Nhôm thỏi 98%. Chuyên cung cấp nhôm thỏi tái chế 95% và 99% đảm bảo chất lượng và uy tín. Nhôm thỏi có thể được đóng gói theo kích thước và khối lượng tùy theo từng yêu cầu.
Nhôm thỏi 98. Nhôm thỏi 98%. Chuyên cung cấp nhôm thỏi tái chế 95% và 99% đảm bảo chất lượng và uy tín. Nhôm thỏi có thể được đóng gói theo kích thước và khối lượng tùy theo từng yêu cầu.
Tính chất
Khối lượng riêng nhỏ (~2,7g/cm³) nên nhôm và hợp kim nhôm chỉ nặng bằng 1/3 thép, đó là tính chất đặc biệt được chú trọng khi các thiết bị cần chế tạo phải chú trọng đến trọng lượng (trong ngành hàng không, vận tải…).
Tính chống ăn mòn trong khí quyển: Do đặc tính oxy hóa của nó đã biến lớp bề mặt của nhôm thành oxide nhôm (Al{displaystyle 2}{displaystyle 2}O{displaystyle 3}{displaystyle 3}) rất xít chặt và chống ăn mòn cao trong khí quyển, do đó chúng có thể dùng trong đa ngành mà không cần sơn bảo vệ. Để tăng tính chống ăn mòn, người ta đã làm cho lớp oxide nhôm bảo vệ dày thêm bằng cách anot hoá.
Tính dẫn điện: Tính dẫn điện của nhôm bằng 2/3 của đồng (kim loại),nhưng do nhôm nhẹ hơn nên chúng được sử dụng nhiều hơn bởi nếu cùng truyền một dòng điện thì dây nhôm nhẹ hơn bằng 1/2; ít bị nung nóng hơn…
Tính dẻo: Rất dẻo, nên rất thuận lợi cho việc kéo thành dây, tấm, lá, băng, màng, ép chảy thành các thanh có biên dạng đặc biệt (dùng cho khung cửa, các loại tản nhiệt…rất thuận tiện khi sản xuất).
Nhiệt độ nóng chảy: Tương đối thấp nên thuận tiện cho việc nấu chảy khi đúc, nhưng cũng làm nhôm và hợp kim nhôm không sử dụng được ở nhiệt độ cao hơn 300-400 độ C.
Độ bền, độ cứng: Thấp.
Phân loại
1. Hợp kim nhôm biến dạng
Được chia làm hai loại là hợp kim nhôm biến dạng hoá bền được bằng nhiệt luyện và hợp kim nhôm biến dạng không hoá bền được bằng nhiệt luyện. Có một số ứng dụng sau:
Nhôm thương phẩm (>99,0%):
Dùng trong công nghiệp hoá học, thực phẩm, đông lạnh, làm thùng chứa (AA1060)
Dùng làm dây cáp điện (dây trần hoặc dây bọc): AA1350
Tạp chất có hại trong nhôm sạch bao gồm: Fe, Si tạo nên các pha giòn FeAl{displaystyle 3}{displaystyle 3}
Hợp kim Al-Mn
Hợp kim Al-Mg
2. Hợp kim nhôm đúc
Hợp kim Al-Si (Silumin)
Hợp kim Al-Si-Mg(Cu)
Là các loại hợp kim với khoảng Si rộng (5-20%) và có thêm Mg (0,3-0,5%) để tạo pha hoá bền Mg2Si nên các hệ Al-Si-Mg phải qua hoá bền. Cho thêm Cu (3-5%) vào hệ Al-Si-Mg để cải thiện cơ tính và có tính đúc tốt do có các thành phần gần với cùng tin Al-Si-Cu nên được sử dụng trong đúc piston (AA390.0),nắp máy của động cơ đốt trong.
0/5
0 đánh giá và nhận xét
Bạn đánh giá sao sản phẩm này
Hỏi và đáp